Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Tnhh Cổ Phần
Thành lập doanh nghiệp hay thủ tục thành lập công ty đang là mối quan tâm của rất nhiều cá nhân, tổ chức khi có ý định xây dựng một cơ ngơi của riêng mình. Đây là bước ngoặt quan trọng, đánh dấu một chặng đường mới cho mỗi cá nhân, tổ chức…
Danh sách Thành lập công ty
Có nên thành lập công ty
Có nên thành lập công ty hay không? Lý do vì sao nên mở công ty riêng kinh doanh lại được nhiều người lựa chọn. Khi mở công ty cần lưu ý những gì? Là băn khoăn của nhiều doanh nhân khi có ý định mở 1 công ty để khởi nghiệp.
Hiện nay, việc kinh doanh rất đơn giản, chỉ cần bạn có vốn, có đam mê, có một chút kinh nghiệm cùng năng lực thì đã có thể kinh doanh lĩnh vực mình yêu thích. Vậy có nên thành lập công ty để kinh doanh hay không? Sau đây, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn 8 lý do nên mở công ty, bạn có thể tham khảo sau đó đưa ra quyết định của chính mình:
- Khi mở công ty, bạn có quyền quyết định, quyền quản lý, quyền làm chủ doanh nghiệp của mình.
- Việc mở công ty sẽ đem lại bước ngoặc lớn trong quá trình kinh doanh của chính bạn. Việc thành lập một doanh nghiệp để kinh doanh có thể giúp thương hiệu, sản phẩm của bạn được nhiều người biết đến, được nhiều người tin tưởng và sử dụng, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
- Mở công ty đồng nghĩa với việc mở rộng kinh doanh. Thay vì chỉ mở thêm 1 hay 2 chi nhánh bán lẻ nhỏ, bạn có thể thành lập cả một công ty chuyên kinh doanh mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ đó.
- Đăng ký mở công ty, tức là bạn hoạt động dưới quy định cũng như sự bảo vệ của pháp luật, quá trình kinh doanh của bạn trở nên nghiêm chỉnh và hoàn thiện từng ngày.
- Hơn nữa, khi mở công ty, thương hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp mà bạn kinh doanh sẽ được pháp luật bảo vệ. Doanh nghiệp khác không có quyền lấy thương hiệu của bạn để tiến hành kinh doanh.
- Thành lập công ty bạn sẽ tạo việc làm cho nhiều người khác.
- Công ty của Việt Nam có tư cách pháp nhân hợp lệ sẽ được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Ngoài ra, lý do cuối cùng về vấn đề tại sao phải thành lập công ty chính là việc thành lập một công ty giúp bạn thõa mãn niềm đam mê kinh doanh, trở thành một ông chủ, giám đốc chính hiệu.
Chi phí thành lập công ty
Chi phí thành lập công ty tốn bao nhiêu tiền? Cần đóng những loại thuế nào là băn khoăn chung của nhiều người khi có ý định thành lập doanh nghiệp. Thắc mắc này rất phổ biến nhưng chưa có website tư vấn nào giải thích một cách có hệ thống và chi tiết chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì? Sau đây chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết từng loại chi phí thành lập công ty phải chi ra tương ứng với từng loại thủ tục cần thực hiện từ lúc nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh đến khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty. Và các loại thuế cần phải đóng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
Thuê dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian công sức và thuê dịch vụ thành lập doanh nghiệp. Chi phí thành lập công ty hết bao nhiêu tiền sẽ do nhiều yếu tố quyết định.
- Nếu bạn thuê dịch vụ thành lập công ty thực hiện công việc gói Hoàn Thiện từ A-Z giá 5.300.000 đ đã bao gồm chữ ký số 1 năm giá 1.530.000đ Đăng ký vốn điều lệ =<10 tỷ đóng lệ phí môn bài 2.000.000đ Ký quỹ ngân hàng 1.000.000 đ thì chi phí thành lập công ty = tối thiểu 8.300.000 đ
- Nếu bạn thuê đơn vị dịch vụ thực hiện công việc gói Hoàn Thiện từ A-Z giá 6.260.000 đ đã bao gồm chữ ký số 3 năm giá 2.300.000 đ Đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 3.000.000đ Ký quỹ ngân hàng 1.000.000 đ thì chi phí thành lập công ty = tối đa 10.070.000 đ
Tử đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Lệ phí đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đ (Đây là lệ phí quy định tại Điều 32 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp khi nộp hồ sơ thành lập công ty).
2. Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đ (Đây là mức lệ phí phải nộp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
- Theo Luật doanh nghiệp quy định tạiĐiều 33 về Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
3. Chi phí khắc dấu tròn doanh nghiệp: 450.000 đ
- (Lưu ý trước khi sử dụng con dấu tròn để đóng dấu hợp đồng và đóng dấu trong các giao dịch công việc thì doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu công ty lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).
4. Chi phí mua chữ ký số khai thuế thời hạn 1 năm là 1.530.000 đ, thời hạn 3 năm là 2.300.000 đ
- Chữ ký số là dạng chữ ký điện tử dùng cho việc gửi báo cáo thuế qua mạng và gửi các loại báo cáo khác qua mạng mà không cần đến trực tiếp nơi cần nộp, chữ ký số thể hiện là dạng USB được mã hóa dùng thay cho chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật để ký tên lên tờ khai hoặc thao tác khác trên mạng nhằm xác định mọi thao tác là của doanh nghiệp.
- Nam Việt Luật là một đại lý cung cấp chữ ký số lớn nhất cả nước, nếu các bạn có nhu cầu mua có thể liên hệ trực tiếp để được tư vấn miễn phí.
5. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: Miễn phí. Ký quỹ tài khoản: 1.000.000 đ
- Các ngân hàng thường mở tài khoản doanh nghiệp miễn phí. Tuy nhiên ngân hàng thường yêu cầu doanh nghiệp ký quỹ duy trì tài khoản thông thường là 1.000.000 đ, sau này doanh nghiệp đóng tài khoản ngân hàng thì ngân hàng sẽ hoàn trả lại tiền ký quỹ này cho doanh nghiệp.
- Thủ tục mở tài khoản ngân hàng ban đầu của doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Bản sao y công chứng CMND của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bản sao y công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng của doanh nghiệp.
Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng (Theo mẫu của ngân hàng).
6. Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn: 850.000 đ
Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Hiện tại theo quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP thì kể từ ngày 1/11/2018 công ty mới thành lập bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi xuất hóa đơn cho khách hàng.
Hiện tại có rất nhiều gói hóa đơn điện tử với nhiều loại chi phí khác nhau. Nam Việt Luật là một trong những đại lý uy tín được các nhà mạng ủy thác bán hóa đơn điện tử. Gói hóa đơn điện tử thấp nhất 300 số với chi phí là 850.000 đ
7. Lệ phí môn bài cần đóng của doanh nghiệp hàng năm: 2.000.000 đ hoặc 3.000.000 đ phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký.
Mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp khi thành lập căn cứ vào mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký như sau:
- Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài hàng năm phải đóng là: 2.000.000 đ (Hai triệu đồng)
- Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài hàng năm phải đóng là: 3.000.000 đ (Ba triệu đồng)
8. Các loại chi phí thành lập công ty khác của doanh nghiệp:
- Chi phí làm thủ tục khai thuế ban đầu và đăng ký hóa đơn điện tử: Nếu bạn tự bỏ công và thời gian thực hiện thì không mất chi phí. Còn nếu các bạn thuê dịch vụ làm nhanh chóng,hiệu quả không phải suy nghĩ thì phí dịch vụ tương đương 1.790.000 VND.
- Chi phí thiết kế đặt in bảng hiệu doanh nghiệp Mica (20×35): 220.000 đ.
- Chi phí đặt dấu chức danh cho giám đốc công ty.
- Chi phí tiếp cán bộ thuế.
- Chi phí setup trang bị cơ sở vật chất văn phòng công ty (Tùy tiềm lực của công ty).
- Chi phí thuê văn phòng/mặt bằng, trụ sở kinh doanh (Tùy tiềm lực của công ty).
Tổng kết:
- Nếu bạn tự bỏ công thực hiện và chọn mua chữ ký số 1 năm là 1.530.000 đ và đăng ký vốn điều lệ =<10 tỷ đóng lệ phí môn bài 2.000.000đ thì chi phí thành lập công ty bao gồm cộng dồn từ (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7) + (8) = tối thiểu 6.250.000 đ
- Nếu bạn tự bỏ công thực hiện và chọn mua chữ ký số 3 năm là 2.300.000 đ và đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 2.000.000đ thì chi phí thành lập công ty bao gồm cộng dồn từ (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7) + (8) = tối đa 8.020.000 đ
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
Theo ghi nhận tại luật doanh nghiệp 2014, có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp.
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
Thành lập công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.
Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát.
Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
- Công ty mua lại cổ phần đã phát hành
- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Những ưu, nhược điểm của Công ty cổ phần:
Ưu điểm:
- Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
- Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
- Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
- Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch đầu tư, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Nhược điểm:
- Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
- Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.
- Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia (nếu có sự chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn còn tên trên đăng ký kinh doanh, không bị mất đi dù chuyển nhượng hết vốn). Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, chỉ thực hiện tại nội bộ doanh nghiệp và không được ghi nhận trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp của cơ quan quản lý.
- Đối với công ty cổ phần khi chuyển nhượng cổ đông bị áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng chứng khoán là 0,1% (dù công ty không có lãi) vẫn bị áp mức thuế thu nhập cá nhân này.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành lập công ty tnhh là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền giảm vốn nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. Công ty được quyền tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Ưu điểm:
- Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu;
- Cơ cấu tổ chức công ty đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp;
- Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty;
- Chính chủ sở hữu là người phụ trách kế toán của doanh nghiệp mà không cần thuê người khác.
Nhược điểm:
- Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu
- Lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí của doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
Những ưu, nhược điểm của loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Ưu điểm:
- Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
- Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
- Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
- Thời hạn đăng ký lại vốn khi các thành viên chưa góp vốn đủ dài nhất: 60 ngày kể kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
- Khi chuyển nhượng vốn, thành viên chuyển vốn phải kê khai thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân, trường hợp chuyển nhượng ngang giá góp vốn thì số thuế phải nộp bằng không.
Nhược điểm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
- Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân.
Ưu điểm:
Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.
Nhược điểm:
Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
- Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh.
Ưu điểm:
Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
Nhược điểm:
Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao. Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn.
Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Hàng loạt các thông tư nghị định mới về giấy phép, thủ tục và quy trình thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp, cách thức đăng ký và hồ sơ thành lập công ty được chỉnh sửa và thay đổi. Trong những năm gần đây, xu hướng người Việt Nam muốn khởi nghiệp, thành lập công ty, tự ra làm chủ thay vì làm thuê nhanh chóng thu hút được nhiều sự chú ý của chính phủ, các ban ngành lãnh đạo
Bước 1. Chuẩn bị các thông tin để lập hồ sơ công ty
1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
Có rất nhiều các loại hình công ty/doanh nghiệp hợp pháp khác nhau tại Việt Nam được chính phủ công nhận. Do đó, người đăng ký thành lập công ty cần nắm rõ các đặc điểm nổi bật của từng loại hình, từ đó lựa chọn để phù hợp với tình hình, với tầm nhìn phát triển của công ty. Có 4 loại hình doanh nghiệp tương đối phổ biến tại Việt Nam, các loại hình này sẽ được phân tích kỹ hơn ở phần dưới nhé.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm công ty TNHH một thành viên, và công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
- Công ty/doanh nghiệp tư nhân
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
2. Chuẩn bị CMND (hộ chiếu) bản sao công chứng:
Bản sao công chứng CMND chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND không quá 15 năm.
3. Lựa chọn đặt tên công ty, địa chỉ trụ sở:
Người thành lập công ty hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty khác đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trừ những đơn vị đã giải thể hoặc tòa án tuyên bố phá sản (đối chiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Doanh Nghiệp )
Địa chỉ của trụ sở phải trên lãnh thổ của Việt Nam, có thông tin được xác định gồm số nhà, ngõ, ngách, hẻm (nếu có), phố, quận, thành phố,….
4. Lựa chọn vốn điều lệ:
Sẽ được nói chi tiết tại phần dưới của bài
5. Lựa chọn chức danh người đại diện công ty:
Giám đốc hoặc Tổng Giám Đốc
6. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh:
Bạn cần xác định rõ ngành nghề kinh doanh của mình có cần điều kiện bổ sung gì không (vốn pháp định, các quy định khác,…)
Bước 2. Tiến Hành Thành Lập Công Ty
1. Soạn thảo hồ sơ công ty
Hồ sơ công ty mà cần phải chuẩn bị bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Dự thảo điều lệ công ty
- Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập
- Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề
2. Nộp hồ sơ công ty tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
3. Trường hợp ủy quyền đi nộp phải có giấy ủy quyền
4. Có thể đăng ký thành lập của Website của sở kế hoạch đầu tư để tiết kiệm thời gian
Đăng ký tại website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn
5. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
Bước 3. Thủ Tục Làm Con Dấu Pháp Nhân
1. Cầm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty
2. Dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, thành phố để tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nghiệp
3. Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc) và xuất trình CMND
Bước 4. Thủ Tục Thành Lập Sau Công ty
1. Tiến hành khai thuế ban đầu
2. Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử
3. Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài
( Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm, và mức thu phân theo bậc.
4. Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế Giá Trị Gia Tăng
5. Làm thủ tục mua, đặt in hóa đơn
6. Dán hoặc treo mẫu hóa đơn liên 2 tại trụ sở công ty
7. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Tư vấn thành lập doanh nghiệp
Kinh nghiệm thành lập công ty riêng là điều mà bất cứ cá nhân hay tổ chức nào đang có ý định thành lập doanh nghiệp đều mong muốn tìm hiểu để tránh mắc phải những sai lầm không đáng có trong quá trình mở công ty riêng.
Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết kinh nghiệm mở công ty riêng thông qua việc đã thực hiện mở công ty cho hàng nghìn cá nhân/tổ chức trên cả nước. Chúng tôi giúp các bạn hiểu rõ và chuẩn bị tốt nhất trong quá trình thực hiện thành lập doanh nghiệp riêng cho mình. Dưới đây là một số kinh nghiệm quý báu khi thành lập công ty giúp các bạn điều hành doanh nghiệp đúng định hướng để có thể đạt được mức lợi nhuận hàng tỷ đồng/tháng.
Tư vấn đăt tên công ty
- Kinh nghiệm đặt tên công ty là khi đặt tên công ty thì phải lựa chọn tên công ty không được trùng lặp, không thuộc điều cấm của luật doanh nghiệp hiện hành. Khi đặt tên công ty nên lựa chọn tên doanh nghiệp đơn giản,dễ nhớ, gần gũi và gợi nhớ tới sản phẩm dịch vụ mình cung cấp. Như vậy mới dễ xây dựng thương hiệu doanh nghiệp và được nhiều người biết đến. Với thời đại truyền thông mạng xã hội mạnh mẽ như hiện nay thì chú ý lựa chọn đặt tên khi thành lập doanh nghiệp được rất nhiều chủ doanh nghiệp quan tâm.
- Ví dụ về đặt tên doanh nghiệp đơn giản, dễ nhớ, gợi nhớ đến sản phẩm dịch vụ
- Nếu bạn kinh doanh máy tính Laptop: Đặt tên:” Công ty TNHH Dịch vụ LapTop Pro”, như vậy tên này khá ngắn, chứa luôn tên sản phẩm, và rất dễ nhớ.
- Nếu bạn kinh doanh thời trang, đầy đủ các sản phầm thời trang, bạn có thể đặt tên: Công ty Cổ phần AZ Fashion, như vậy tên chứa ký tự AZ – Làm khách hàng gợi nhớ đến công ty này cung cấp từ A đến Z tất cả các sản phẩm thời trang, và chữ: “Fashion” là chữ tiếng anh, ngắn gọn, và cũng có thể thuận lợi cho việc quảng bá thương hiệu đến các đối tác nước ngoài mua hàng hóa sản phẩm của công ty mình.
Tư vấn góp vốn thành lập công ty
Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp trong thời hạn bao lâu? Góp vốn bằng tài sản gì? Thời hạn góp vốn vào công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này nếu doanh nghiệp chưa góp đủ vốn thì có trách nhiệm điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng số vốn thực góp. Tài sản góp vốn có thể bằng tiền mặt, ngoại tệ tự do chuyển đổi, Bất động sản, xe cộ, nhà cửa, Quyền sở hữu trí tuệ.
Tư vấn chọn mức vốn thành lập công ty
Khi thành lập doanh nghiệp, Nếu các bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường thì không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Còn nếu các bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì sẽ phải có mức vốn tối thiểu theo quy định của từng ngành nghề đó.
- Ví dụ bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh: Thương mại, bán buôn hàng hóa thông thường như quần áo, mỹ phẩm, máy móc, thiết bị..v.v. thì đối với ngành nghề này pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu là bao nhiêu, bạn có thể tùy ý đăng ký mức vốn tùy thuộc vào khả năng góp vốn của bạn. Ví dụ như 100 triệu, 500 triệu, 1 tỷ..v.v..
- Ví dụ khi đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định là 20 tỷ thì doanh nghiệp cần đăng ký mức vốn điều lệ công ty tối thiểu là bằng 20 tỷ thì cơ quan đăng ký kinh doanh mới cấp phép hoạt động. Tương tự đối với ngành kinh doanh dịch vụ bảo vệ là 2 tỷ.
Tư vấn chọn địa chỉ công ty
Khi mới thành lập công ty ban đầu, các bạn cần đặt tiêu chí tiết kiệm tối đa chi phí để dành vốn cho hoạt động doanh nghiệp, cho nên bạn có thể đặt địa chỉ công ty mượn tại nhà người thân, bạn bè, hoặc thuê văn phòng ảo thành lập doanh nghiệp để tiết kiệm chi phí nhất .Địa chỉ công ty cần phải rõ ràng, chính xác, một địa chỉ có thể đặt được nhiều công ty.
Tư vấn chọn người đại diện
Người đại diện theo pháp luật là người đại diện cho doanh nghiệp thực hiện mọi giao dịch nên là người quan trọng nhất trong doanh nghiệp. Cho nên bạn cần lựa chọn người đại diện theo pháp luật phải là người có trình độ chuyên môn hoặc trình độ quản lý để điều hành doanh nghiệp, tránh việc lựa chọn người không đủ khả năng về kỹ năng kinh nghiệm. Tuy nhiên sau khi thành lập công ty các bạn vẫn có thể thay đổi người đại diện theo pháp luật.
Tư vấn chọn ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề không yêu cầu điều kiện kinh doanh là khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh đó thì không cần chuẩn bị các điều kiện về chứng chỉ hành nghề hoặc chuẩn bị điều kiện về mức vốn pháp định.
Ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh là khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh đó thì cần chuẩn bị các điều kiện về chứng chỉ hành nghề hoặc chuẩn bị điều kiện về mức vốn pháp định.
Tư vấnchọn loại hình doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp mới nhất quy định và phân chia ra 05 loại hình doanh nghiệp phổ biến sau: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH Một Thành Viên, Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên, Công ty Cổ Phần, Công ty Hợp Danh. Luật doanh nghiệp cũng quy định rõ ràng tính chất, đặc điểm, quy mô, cơ cấu tổ chức quản lý, quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. Sau khi thành lập doanh nghiệp, nếu bạn cảm thấy loại hình doanh nghiệp hiện tại chưa phù hợp thì bạn có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang loại hình khác.
Tư vấn đóng thuế doanh nghiệp
- Thuế môn bài (Mức đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ mà công ty đăng ký. Tham khảo mức đóng thuế môn bài tại bài viết: Vốn điều lệ là gì?). Công ty phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Thuế giá trị gia tăng. Đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đóng sau khi kết thúc năm tài chính
- Thuế xuất khẩu (Đối với doanh nghiệp xuất khẩu). Đóng khi thực hiện việc xuất khẩu hàng hóa.
- Thuế nhập khẩu (Đối với doanh nghiệp nhập khẩu). Đóng khi thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa.
Tư vấn dịch vụ kế toán
Sau khi thành lập doanh nghiệp thì công ty cần phải có người làm kế toán. Kế toán của công ty thực hiện việc báo cáo thuế, đóng thuế, làm sổ sách, xuất hóa đơn chứng từ. Nếu doanh nghiệp có đủ tiềm lực tài chính thì có thể thuê 01 người làm kế toán về công ty. Mức lương để kế toán có kinh nghiệm làm được việc này giao động từ 9-15 triệu. Còn nếu công ty muốn tiết kiệm chi phí ban đầu thì thuê dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí tối đa nhất.